KỸ THUẬT KHÁNG THỂ ENZYME IMMUNOSAFE
20-10-2017
KỸ THUẬT KHÁNG THỂ ENZYME IMMUNOSAFE
1. GIỚI THIỆU:
• Điều h a mi n dịch và kháng viêm một cách tự nhiên bởi các nguồn enzyme (men) và thảo dược.
• Kết hợp với các loại enzyme chọn lọc trong có trong tự nhiêu, không có nguồn gốc động vật nên không sợ tính bùng phát dịch như khi chủng vaccin sống lấy từ vi khuẩn, virus gây bệnh trên động vật.
• Chế phẩm Immuno Tech có tác dụng ph ng, chống những bệnh nhi m trùng có nguồn gốc vi khuẩn và virus không đặc hiệu (Cho mọi loài, không chuyên cho từng loài nên không chịu ảnh hưởng của những type kháng nguyên khác nhau).
• Những enzyme trong chế phẩm phá hủy cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn và virus, giúp tăng cường hàng rào mi n dịch bảo vệ vật nuôi, làm hạn chế sự lây lan phát tán mầm bệnh trong đàn.
2. CÁC CHỨC NĂNG CỦA KỸ THUẬT KHÁNG THỂ ENZYME IMMUNOSAFE
-
Điều h a dịch mi n dịch, không ức chế hay đối kháng với kháng thể của vật chủ. Điều này xảy ra khi trong máu vật chủ c n kháng thể mà ta lại chủng vaccin vào làm trung h a lượng kháng thể có s n, nếu trong môi trường có mầm bệnh, có thể xảy ra dịch.
-
Bảo vệ vật nuôi chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus bằng cơ chế men (enzyme) phân giải kháng nguyên, làm cho vi khuẩn, virus mất khả năng tấn công tế bào vật chủ.
-
Chế phẩm c n có tác dụng kháng viêm một cách tự nhiên bởi các men lấy từ thực vật như: Papain trong trái đu đủ và promelin lấy trong trái khóm (thơm).
-
Chế phẩm ImmunoTech phá hủy các u xơ, ụ núp của vi khuẩn, virus gây bệnh. Cơ chế phá hủy các u xơ cũng bằng enzyme (men) như men Papain, Promelin, Serratiopeptidase.
Nhờ sự phá hủy không cho hình thành các u xơ mà làm sạch máu huyết, tuần hoàn thuận lợi, giúp cơ thể giải độc và kháng khuẩn trở nên tốt hơn.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẾ PHẨM KHÁNG THỂ ENZYME IMMUNOSAFE
- Chế phẩm Kỹ tuật kháng thể enzyme (IMMUNOSAFE) khi vào cơ thể lập tức liên kết với al- pha-2-macroglobin trong máu theo t lệ 1:1. Nhờ có liên kết này mà nó ngụy trang với các kháng nguyên (tác nhân gây bệnh), d dàng tiếp cận với kháng nguyên của virus, vi khuẩn để phá hủy các kháng nguyên của chúng một cách bất ngờ bằng hoạt động men enzyme phân giải kháng nguyên.
-
3. THÀNH PHẦN CỦA CHẾ PHẨM KHÁNG THỂ ENZYME IMMUNOSAFE
Chế phẩm kháng thể enzyme IMMUNOSAFE chứa các enzyme đặc biệt sau:
SERRATIOPEPTIDASE (Men của nhọng con ngài) NATTOKINASE (Men trong mốc chao)
BROMELIN (Men trong trái thơm)
PAPAIN (Men trong mũ đu đủ) RUTIN (Hỗ trợ hấp thụ Vitamin C, chống oxi hóa)
BIOFLAVONOID (Chất chống oxy hóa)
Một số dẫn xuất của Alkaloid (những thảo dược được ly trích từ một số loài thực vật)Serratiopeptidase:
-
Serratiopeptase được sản xuất và làm tinh sạch từ loài vi khuẩn trong ruột con tầm có tên gọi là “Serratia E-15 bacteria”. Loại men này phá hủy và làm hư hỏng protein vỏ bọc và lông của vi khuẩn và virus làm mất khả năng bám dính lên tế bào vật chủ để gây bệnh.
-
Hiệu quả chống viêm của serratiopeptidase an toàn hơn nhiều so với desamethasol, một loại corticoid sử dụng chống viêm vố có phản ứng phụ rất nguy hiểm.
Serratiopeptidase c n được sử dụng điều trị các chứng viêm nghẽn mạch gây ra đột quị, tai biến mạch máu não, hen suyển trên người, làm tan nhanh đờm và mủ, làm tác nhân giúp phân phối các kháng sinh vào các mô cơ thể trong y học.
Nattokinase:
-
Nattokinase là một enzyme được chiết xuất từ một loại thức ăn của Nhật bản gọi là Natto. Nó là loại thức ăn từ đậu nành lên men giống như Phomat, hay giống như chao của Việt nam, là món ăn truyền thống.
-
Nattokinase được phát hiện từ năm 1980 bởi Dr. Hiroyuki Sumi, cũng trong thời gian này ở Chicago, Illinois, U.S.A cùng phát hiện loại men này, người ta gọi nó là enzyme “nattoki- nase”.
Nattokinase giúp duy trì và tăng cường khả năng tiêu huyết khối trong mạch máu cơ thể để ph ng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh lý có liên quan tới cục máu đông như: Viêm động và tĩnh mạch, Thiểu năng tuần hoàn
Nattokinase giúp tăng cường tiêu hóa thức ăn, chống bệnh loãng xương, giảm sự phát triển của vi khuẩn, virus gây bệnh, tăng cường sự phát triển của vi khuẩn có lợi.
Cơ chế tác dụng của Nattokinase: Nattokinase làm ức chế hoạt tính plasminogen loại 1, có tác dụng phân giải các sợi huyết brin, chống huyết khối, giúp tuần hoàn tốt.
-
Dùng IMMUNOSAFE định kỳ 3 ngày liên tục/ tuần, sử dụng lập lại mỗi tuần cho tất cả các giai đoạn để tăng khả năng mi n dịch của vật nuôi.
Trong trường hợp có dịch bệnh xảy ra xung quanh vùng nuôi, sử dụng liên tục 20 ngày/ tháng để bảo vệ vật nuôi.
6. HƯỚNG DẪN ỨNG DỤNG IMMUNOSAFE TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH TRÊN GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY CẦM
TRÊN GIA SÚC:
1/ Ngăn ngừa bênh tiêu chảy cấp trên heo sơ sinh (từ 3 - 7 ngày tuổi):
- Cho uống 1ml/ con vài giờ sau khi sinh, cho cả heo mẹ uống cùng lúc 20ml/ con trong 3 ngày liên tục để ngừa bệnh tiêu chảy cấp và các bệnh do virus khác.
* Lưu ý: trong trường hợp vùng dịch tể xung quanh trại quá nặng, dùng IMMUNOSAFE liều 1ml/ con để ph ng bệnh, kết hợp BEVITA (A,D,E B Complex 1g/ lít nước uống. Dùng liên tục 7-10 ngày.
2/ Điều trị bệnh tiêu chảy cấp (TGE,PED),...trên heo:
- Dùng thuốc kháng sinh phù hợp với bệnh kế phát để điều trị như amoxicillin, colistin,.... Tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
- Dùng kháng sinh kết hợp IMMUNOSAFE liều 16ml/100kg thể trọng để ngăn chặn virus phát triển và mở đường cho kháng sinh tiếp xúc trực tiếp với vi trùng. Dùng IMMUNOSAFE liên tục trong quá trình điều trị bệnh.
3/ Điều trị bệnh tai xanh (PRRS,...):
- Dùng thuốc kháng sinh phù hợp với bệnh kế phát để điều trị như enro oxacin, doxycycline, tylosin.... Tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
- Dùng kháng sinh kết hợp IMMUNOSAFE liều 16ml/ 100kg thể trọng để ngăn chặn virus phát triển và mở đường cho kháng sinh tiếp xúc trực tiếp với vi trùng. Dùng IMMUNOSAFE liên tục trong quá trình điều trị bệnh.
4/ Điều trị các bệnh khác:
- Dùng thuốc kháng sinh phù hợp với bệnh kế phát để điều trị tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
- Dùng kháng sinh kết hợp với IMMUNOSAFE liều 16ml/ 100kg thể trọng để ngăn chặn virus phát triển và mở đường cho kháng sinh tiếp xúc trực tiếp với vi trùng. Dùng IMMUNOSAFE liên tục trong quá trình điều trị bệnh.
TRÊN GIA CẦM, THỦY CẦM:
1/ Dùng IMMUNOSAFE khi cúm gia cầm, thủy cầm:
- Ngăn ngừa bệnh kh khè (IB, CRD, ORT,...) và các bệnh khác.
- Giảm t lệ hao hụt.
- Tăng cường độ đồng đều của gia cầm.
- Giảm hiện tượng chậm tiêu hóa l ng đỏ - giảm bệnh trên gia cầm.
-